Chi tiết tin các xã - Huyện Cam Lộ
CHỨNG THỰC VĂN BẢN NHẬN, PHÂN CHIA TÀI SẢN THỪA KẾ
- MỤC ĐÍCH
Quy trình này quy định cách thức và trình tự giải quyết hồ sơ chứng thực văn bản nhận, phân chia tài sản thừa kế nhằm từng bước nâng cao cải cách thủ tục hành chính.
- PHẠM VI
Quy trình này áp dụng đối với các cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ chứng thực văn bản nhận, phân chia tài sản thừa kế trên địa bàn Thị trấn Cam Lộ.
Trách nhiệm áp dụng: Tất cả các cán bộ-công chức, bộ phận phòng ban trực thuộc UBND Thị trấn Cam Lộ.
STT | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
| Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế |
| Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế |
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
- Các văn bản pháp quy đề cập tại mục 5.8 của Quy trình này.
- ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
TTHC: Thủ tục hành chính
UBND: Ủy ban nhân dân
- NỘI DUNG QUY TRÌNH:
5.1 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính | |||
- Người yêu cầu công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Người yêu cầu chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực. | ||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | |||
- Giấy tờ phải nộp: a) Dự thảo văn bản theo mẫu quy định; b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực; c) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng. d) Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật; Bản sao Di chúc, Giấy chứng tử của người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người; Bản sao Giấy chứng tử của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất - Giấy tờ xuất trình: Bản sao giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu. | ||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | |||
01 bộ | ||||
5.4 | Thời gian xử lý | |||
33 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Thị trấn Cam Lộ | ||||
5.6 | Lệ phí | |||
Thực hiện theo thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp ngày 13/5/2013. | ||||
5.7 | Quy trình xử lý công việc | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
B1 | Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 | Cá nhân | Theo mục 5.2 | |
B2 | Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung. - Nếu hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 01 ngày | Giấy biên nhận hồ sơ |
B3 | Xem xét, xử lý hồ sơ và thực hiện niêm yết | Công chức Tư pháp hộ tịch | Hợp đồng, giao dịch | |
B4 | Niêm yết công khai | 30 ngày | ||
B5 | Thực hiện chứng thực. Đồng thời ghi vào sổ chứng thực. | Công chức Tư pháp hộ tịch | 01 ngày | Văn bản nhận/phân chia tài sản thừa kế |
B6 | Phê duyệt | Lãnh đạo UBND | 01 ngày | Văn bản nhận/phân chia tài sản thừa kế |
B7 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Giờ hành chính | |
5.8 | Cơ sở pháp lý | |||
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 - Luật đất đai 2013. - Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp ngày 13/5/2013 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. - Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên môi trường ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất | ||||
Lưu ý: - Lời chứng được thực hiện theo quy định tại Phụ lục của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015. - Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. - Cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải lưu một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ; thời hạn lưu trữ là 20 (hai mươi) năm. - Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. |
- BIỂU MẪU VÀ PHỤ LỤC
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
| Mẫu số 58/VBPC | Văn bản phân chia tài sản thừa kế |
| Mẫu số 59/VBN | Văn bản nhận tài sản thừa kế |
- HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Tên hồ sơ |
| Một bản chính hợp đồng, giao dịch kèm theo hồ sơ liên quan. |
| Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Lưu ý: Hồ sơ được lưu tại bộ phận tư pháp – hộ tịch, thời gian lưu theo quy định. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan. |