Chi tiết bài viết - Huyện Cam Lộ

XÉT TRỢ CẤP THƯỜNG XUYÊN CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI

17:41, Thứ Hai, 2-5-2022
  1. MỤC ĐÍCH

Quy trình này quy định cách thức và trình tự giải quyết hồ sơ trợ cấp thường xuyêncho đối tượng bảo trợ xã hội nhằm từng bước nâng cao cải cách thủ tục hành chính.

  1. PHẠM VI

Quy trình này áp dụng đối với các cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thị trấn Cam Lộ.
Trách nhiệm áp dụng: Tất cả các cán bộ-công chức, bộ phận phòng ban trực thuộc UBND Thị trấn Cam Lộ

STT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
  1.  
Xác nhận xét trợ cấp thường xuyên cho đối tượng theo Quyết định 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi
  1.  
Xét trợ cấp cho người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo
  1.  
Xét trợ cấp đối với hộ gia đình có từ 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ
  1.  
Xét trợ cấp đối với người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo
  1.  
Xét trợ cấp đối với người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo
  1.  
Xét trợ cấp thường xuyên đối với người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi
  1.  
Xét trợ cấp đối với người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi nương tựa...
  1.  
Xét trợ cấp cho trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại điều 78 Bộ Luật Dân sự

 

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
- Các văn bản pháp quy đề cập tại mục 5.8 của Quy trình này.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

TTHC: Thủ tục hành chính
UBND: Ủy ban nhân dân
 

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH:
5.1 Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
  Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
1) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
4. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
c) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
6. Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
5.2 Thành phần hồ sơ
  - Tờ khai của đối tượng theo mẫu
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã
- Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
- Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.
- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối với “Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng”.
- Bản sao Sổ hộ nghèo đối với trường hợp hộ nghèo.
5.3 Số lượng hồ sơ
  01 bộ
5.4 Thời gian xử lý
  Hội đồng xét duyệt: 15 ngày (bao gồm niêm yết 07 ngày)
UBND cấp xã: 03 ngày làm việc
UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc
5.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Thị trấn Cam Lộ
5.6 Lệ phí
  Không
5.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 Cá nhân   Theo mục 5.2
B2 Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
- Nếu hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 08 ngày Giấy biên nhận hồ sơ
 
B3 Xem xét, xử lý hồ sơ  và trình Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt Công chức Văn hóa – xã hội  
 
 
B4 Thực hiện xét duyệt hồ sơ Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội  
B5 Niêm yết công khai   07 ngày  
B6 Bổ sung biên bản họp kết luận và các giấy tờ liên quan Công chức Văn hóa – xã hội 01.5 ngày làm việc Biên bản họp kết luận
B7 Phê duyệt Lãnh đạo UBND cấp xã 01 ngày làm việc Tờ trình
B8 Chuyển hồ sơ đến UBND cấp huyện Công chức Văn hóa – xã hội 0.5 ngày làm việc  
B9 Thẩm định, giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho UBND cấp xã UBND cấp huyện 10 ngày làm việc Quyết định trợ cấp
B10 Trả kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Giờ hành chính  
5.8 Cơ sở pháp lý
  - Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động thương binh xã hội và Bộ Tài chính ngày 24 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật
  Lưu ý:
Trường hợp có khiếu nại thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại.

 

  1. BIỂU MẪU VÀ PHỤ LỤC
TT Mã hiệu Tên Biểu mẫu
  1.  
Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
  1.  
Mẫu số 2 Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
  1.  
Mẫu số 3 Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật
  1.  
Mẫu số 4 Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
  1.  
Mẫu số 10 Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội

 

 

  1. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT Tên hồ sơ
  1.  
Giấy biên nhận hồ sơ
  1.  
Hồ sơ theo mục 5.2 (bản photo)
  1.  
Quyết định hưởng trợ cấp
  1.  
Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (bản photo)
  1.  
Danh sách niêm yết công khai
Lưu ý: Hồ sơ được lưu tại bộ phận Văn hóa – xã hội, thời gian lưu theo quy định. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Cổng thông tin điện tử huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị
Email: ubndcamlo@quangtri.gov.vn
SĐT: 0233.33871544 - 0915.023.667

HỆ THỐNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ