Chi tiết tin các xã - Huyện Cam Lộ

ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

17:30, Thứ Hai, 2-5-2022
  1. MỤC ĐÍCH

Quy trình này quy định cách thức và trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn nhằm từng bước nâng cao cải cách thủ tục hành chính.

  1. PHẠM VI

Quy trình này áp dụng đối với các cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn trên địa bàn Thị trấn Cam Lộ.
Trách nhiệm áp dụng: Tất cả các cán bộ-công chức, bộ phận phòng ban trực thuộc UBND Thị trấn Cam Lộ

STT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
  1.  
Đăng ký kết hôn

 

  1. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
- Các văn bản pháp quy đề cập tại mục 5.8 của Quy trình này.

  1. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

TTHC: Thủ tục hành chính
UBND: Ủy ban nhân dân

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH:
5.1 Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
  1.Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc mộ trong các trường hợp cấm kết hôn:
- Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng có vợ;
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Yêu sách của cải trong kết hôn;
- Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
- Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;
- Bạo lực gia đình;
- Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
5.2 Thành phần hồ sơ
  Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (mỗi bên nam-nữ khai một tờ khai); Trường hợp cả hai cùng cư trú tại một địa bàn xã, phường, thị trấn hoặc cùng công tác trong một đơn vị lực lượng vũ trang thì chỉ cần khai vào một tờ khai).
- Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam nữ. Hai bên nam nữ chỉ cần nộp trong một trong hai loại giấy tờ sau: 
+ Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam- nữ
+ Hoặc xác nhận về tình trạng hôn nhân trong tờ khai để chứng minh về tình trạng hôn nhân của bản thân.
Chú ý:
Trường hợp một bên nam/nữ đăng ký kết hôn tại một xã, phường, thị trấn khác (không cùng địa bàn cư trú) thì bắt buộc phải có xác nhận tình trạng hôn nhân của nơi cư trú xác nhận về tình trạng hôn nhân của bản thân.
Trường hợp người đang có thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cơ quan Ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại xác nhận về tình trạng hôn nhân trong thời gian ở đó.
Đối với người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì xác nhận tình trạng hôn nhân do Thủ trưởng đơn vị xác nhận.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Xuất trình:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của hai bên nam- nữ.
- Sổ hộ khẩu của một trong hai bên nam/ nữ- nơi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
5.3 Số lượng hồ sơ
  01 bộ
5.4 Thời gian xử lý
  03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc
5.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND Thị trấn Cam Lộ
5.6 Lệ phí
  Không
5.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 Cá nhân   Theo mục 5.2
B2 Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 03 ngày làm việc  
 
B3 Xem xét, xử lý hồ sơ và bổ sung nội dung ở Giấy chứng nhận kết hôn.
Đồng thời ghi chép vào Sổ hộ tịch.
Công chức Tư pháp – hộ tịch Giấy chứng nhận kết hôn
 
B4 Ký duyệt Lãnh đạo UBND Giấy chứng nhận kết hôn
 
B5 Trả kết quả cho công dân Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Giờ hành chính  
5.8 Cơ sở pháp lý
  - Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13
- Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
 - Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hôn nhân và gia đình, hộ tịch và chứng thực;
 - Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP;
 - Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ và biểu mẫu hộ tịch; 
 - Thông tư 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ và biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP
- Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 06/5/2008 về việc bãi bỏ, miễn một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị./.
  Lưu ý:
- Sổ hộ tịch phải được viết bằng mực tốt, màu đen.
- Nội dung ghi chép ở Sổ hộ tịch phải đầy đủ được thực hiện theo thông tư 08a/2010/TT-BTP và hướng dẫn sử dụng ở trang đầu tiên của Sổ.

 

  1. BIỂU MẪU VÀ PHỤ LỤC
TT Mã hiệu Tên Biểu mẫu
  1.  
Mẫu TPHT-2013-TKĐKKH  Tờ khai đăng ký kết hôn

 

  1. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT Tên hồ sơ
  1.  
Hồ sơ theo mục 5.2
Lưu ý: Hồ sơ được lưu tại bộ phận Tư pháp hộ tịch, thời gian lưu theo quy định. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan.

Cổng thông tin điện tử huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị
Email: ubndcamlo@quangtri.gov.vn
SĐT: 0233.33871544 - 0915.023.667

HỆ THỐNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ